Cảm biến nhiệt độ LM35 và cách sử dụng nó trong môi trường Arduino | Cộng đồng Arduino Việt Nam

Rate this post

Giới thiệu, nội dung chính

Cảm biến nhiệt độ LM35 là một loại cảm ứng tựa như rất hay được ứng dụng trong những ứng dụng đo nhiệt độ thời gian thực. Vì nó hoạt động giải trí khá đúng chuẩn với sai số nhỏ, đồng thời với size nhỏ và giá tiền rẻ là một trong những ưu điểm của nó. Vì đây là cảm ứng tựa như (analog sensor) nên ta hoàn toàn có thể thuận tiện đọc được giá trị của nó bằng hàm analogRead(). Nào, cùng nhau khám phá thôi!

Qua bài viết này, mình hy vọng nó sẽ đem lại cho bạn một vài mẹo nhỏ để ứng dụng hàm analogRead() một cách nhuần nhuyển, và bật mý cho bạn cách sử dụng cảm ứng LM35 – một cảm ứng nhiệt độ rất hay và dễ sử dụng!

Phần cứng

Giới thiệu về cảm ứng LM35

LM35 là một cảm ứng nhiệt độ analog

Nhiệt độ được xác lập bằng cách đo hiệu điện thế ngõ ra của LM35.

→ Đơn vị nhiệt độ: °C.

→ Nhiệt độ biến hóa tuyến tính: 10mV/°C

LM35 pin out
Sơ đồ chân của LM35

LM35 không cần phải canh chỉnh nhiệt độ khi sử dụng.

Độ chính xác thực tế: 1/4°C ở nhiệt độ phòng và 3/4°C ngoài khoảng chừng 2°C tới 150°C

LM35 có hiệu năng cao, hiệu suất tiêu thụ là 60uA

Cảm biến LM35 hoạt động bằng cách cho ra một giá trị hiệu điện thế nhất định tại chân Vout (chân giữa) ứng với mỗi mức nhiệt độ.

Như vậy, bằng cách đưa vào chân bên trái của cảm ứng LM35 hiệu điện thế 5V, chân phải nối đất, đo hiệu điện thế ở chân giữa bằng những pin A0 trên arduino (giống y hệt cách đọc giá trị biến trở), bạn sẽ có được nhiệt độ (0-100ºC) bằng công thức:

float temperature = (5.0*analogRead(A0)*100.0/1024.0);

Với LM35, bạn có thể tự tạo cho mình mạch cảm ứng nhiệt độ sử dụng LM35 và tự động hóa ngắt điện khi nhiệt độ vượt ngưỡng tối đa, đóng điện khi nhiệt độ thấp hơn ngưỡng tối thiểu trải qua module rơ le…

LM35 thay đổi nhiệt độ nhanh và chính xác.

Lắp mạch

Lập trình

int sensorPin = A0;// chân analog liên kết tới cảm biến LM35

void setup() {
  Serial.begin(9600);  //Khởi động Serial ở mức baudrate 9600
  // Bạn không cần phải pinMode cho những chân analog trước khi dùng nó
}
 
void loop() {
 //đọc giá trị từ cảm biến LM35
 int reading = analogRead(sensorPin);  

 //tính ra giá trị hiệu điện thế (đơn vị Volt) từ giá trị cảm biến
 float voltage = reading * 5.0 / 1024.0; 
 
 // ở trên mình đã giới thiệu, cứ mỗi 10mV = 1 độ C.
 // Vì vậy nếu biến voltage là biến lưu hiệu điện thế (đơn vị Volt)
 // thì ta chỉ việc nhân voltage cho 100 là ra được nhiệt độ!
 
 float temp = voltage * 100.0;
 
 Serial.println(temp);
 /*Mẹo:
   Các bạn phaỉ khai báo phần thực cho toàn bộ những số thực nhé!
 */
 delay(1000);//đợi 1 giây cho lần đọc tiếp theo
}

Lời kết

Nếu bạn sử dụng môi trường tự nhiên Arduino cho việc đọc các tín hiệu cảm biến rồi xuất ra Serial thì việc lập trình nó đơn giản như vậy thôi, nhưng nếu sử dụng các môi trường khác, việc hiểu được các câu lệnh của nó là một vấn đề hơi khó đấy.

Hãy chế những món đề cực cool và không quên uống nước khi mệt, bạn nhé!

Đóng góp từ cộng đồng

Đọc nhiệt độ âm với cảm biến DS20B18

Về góp phần IC thì nó không khác gì con LM35 nhưng nó có năng lực đọc được nhiệt độ âm và độ sai số ít hơn :). Sau đây là code cách dùng con này, góp phần của bạn tunggiang185.

#include < onewire.h >
#include < dallastemperature.h >
#include < liquidcrystal.h >
#define ONE_WIRE_BUS 3 //Chân cảm biến DS20B18 được nối với cổng digital D3 (sơ đồ đấu nối chân này trải qua trở 4,7K với chân Vcc 5V

OneWire oneWire(ONE_WIRE_BUS);
DallasTemperature sensors( & oneWire);
DeviceAddress cambienDS20B18;

// Khai báo chân xuất ra màn hình hiển thị tinh thể lỏng lưu ý chân đấu nối

LiquidCrystal lcd(12, 11, 7, 6, 5, 4);
void setup(void) {
    sensors.begin();
    lcd.begin(16, 2);
}

void loop() {
    sensors.requestTemperatures(); // Đọc giá trị từ cảm biến
    float nhietdoDS18B20 = sensors.getTempC(cambienDS20B18);

    // Xuất thông tin cảm biến ra màn hình LCD
    lcd.clear();
    lcd.setCursor(0, 0);
    lcd.print("Nhiet do: ");
    lcd.setCursor(10, 0);
    lcd.print(nhietdoDS18B20, 1);
    lcd.write(223);
    lcd.print("C");

}