Phương pháp làm dạng Word Form trong TOEIC Reading Part 5 & 6

Rate this post

Lời mở màn

Nhằm giúp người học Anh ngữ nói chung và người đang sẵn sàng chuẩn bị ôn thi TOEIC nói riêng, bài viết dưới đây đưa ra một số ít điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản tương quan đến các dạng từ loại, cũng như cách xây dựng, quy đổi từ nhằm mục đích giúp thí sinh nắm rõ chiêu thức làm dạng bài Word Form trong bài thi TOEIC Reading Part 5 và 6.

Đọc thêm : Một số điều cần chú ý quan tâm về phần thi TOEIC Reading Part 6

Phương pháp làm bài dạng Word Form

Những việc cần chuẩn bị sẵn sàng và thực thi để làm tốt dạng bài Word Form

Học từ vựng theo dạng Gia đình từ ( Word Family )

Đối với các câu điền từ thuộc dạng bài word form, việc tìm được đáp án đúng sẽ trở nên thuận tiện hơn nếu thí sinh hoàn toàn có thể hiểu được nghĩa của các từ vựng trong câu. Nhưng trong trong thực tiễn, việc này nhiều lúc là bất khả thi với thí sinh vì những số lượng giới hạn về kỹ năng và kiến thức từ vựng. Vậy nên, thí sinh không nên quá nỗ lực để hiểu tổng thể nghĩa của từ. Thay vào đó, việc vận dụng các chiêu thức làm bài hiệu suất cao hoàn toàn có thể giúp thí sinh làm tốt hơn và giành được điểm số cao hơn.

Để vận dụng được các chiêu thức làm bài hiệu suất cao, điều quan trọng là thí sinh biết các quy tắc xây dựng từ ( xem mục 2 ). Từ đó, thí sinh xác lập từ loại của các từ đứng trước và sau chỗ trống để suy ra từ cần điền vào chỗ trống.

Học ngữ pháp và các thì trong tiếng Anh

Sau đây là bảng tóm tắt các thì cơ bản

Thì ( Tense )

Công thức

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Hiện tại đơn

Đối với động từ thường

  • Chủ ngữ ở ngôi số 1, 2 và 3 ở số nhiều ( I, You, We, They, S plural ) S + V + O

  • Chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít ( he, she, it ) S + Vs / es + O

  • Dùng để diễn đạt một thói quen, một điều diễn ra liên tục ở hiện tại.

  • Một việc diễn ra tiếp tục đến một mức độ.

  • Một chân lý, một thực sự hiển nhiên.

Khi câu Open các trạng từ chỉ tần suất : every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never, etc.

Hiện tại tiếp nối

S + to be ( am / is / are ) + V_ing

  • Diễn tả một việc đang diễn ra ở ngay tại thời gian đang nói.

  • Mang nghĩa tương lai khi đã quyết định hành động và sắp xếp làm một việc nào đó trong tương lai.

Khi câu Open các từ : now, at the moment, right now, at the present, Look!, Listen!, etc.

Hiện tại triển khai xong

S + have / has + V_ed / V3

  • Diễn tả 1 hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng lê dài đến hiện tại.

  • Một hành vi xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời hạn.

Khi câu Open các từ : just, yet, never, ever, already, so far, up to now, since, for, recently, etc.

Hiện tại hoàn thành xong tiếp diên

S + have / has + been + V_ing

Dùng để nhấn mạnh vấn đề : một hành vi xảy ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại

Khi câu Open các từ : all day, the whole day, how long, since, for, etc.

Quá khứ đơn

Động từ có quy tắc

S + Ved

Động từ bất quy tắc

S + V2 ( bảng động từ bất quy tắc )

Một hành vi xảy ra trong quá khứ, và gần như luôn có một trạng từ chỉ thời hạn ở quá khứ

Khi câu Open các từ : last, ago, in ( năm ở quá khứ ), yesterday, etc.

Quá khứ tiếp nối

S + was / were + V_ing

Một hành vi diễn ra trong lúc một hành vi khác đang diễn ra hoặc một hành vi diễn ra ngay tại 1 thời gian trong quá khứ.

Khi câu Open các từ : While, at that moment, etc.

Quá khứ triển khai xong

S + had + V_ed / V3

Diễn tả một hành vi xảy ra trước một hành vi khác cũng trong quá khứ

Câu Open các từ : already, just, never, etc.

Quá khứ hoàn thành xong tiếp nối

S + had + been + V_ing

Dùng để nhấn mạnh vấn đề tính liên tục của hành vi trong quá khứ

Câu Open các từ : since, for, etc.

Tương lai đơn ( will )

S + will + V_bare_inf

Dùng để Dự kiến ( không có cơ sở ) về một việc sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một quyết định hành động được đưa ra ngay tại thời gian nói

Câu Open các từ : tomorrow, next week / month / year, in the future, soon

Tương lai gần : Be going to

S + am / is / are + going + to_Vinf

Dùng để Dự kiến ( có cơ sở ) về một vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai

Các từ chỉ thời hạn trong tương lai : soon, tomorrow, etc.

Tương lai tiếp nối

S + will + be + V_ing

Một hành vi xảy ra tại một thời gian nào đó trong tương lai.

At 8 : 00 tomorrow, at this time next month, etc.

Tương lai triển khai xong

S + will + have + V_ed / V3

Diễn tả một hành vi xảy ra trước một hành vi khác trong tương lai. Cả 2 hành vi này đều ở tương lai.

by + ( thời gian tương lai )

E.X : by next July

Đọc thêm : 4 lỗi người học cần tránh khi luyện thi TOEIC

Cách xây dựng từ ( Word Form ) để phân biệt và phân biệt loại từ

Một số cách xây dựng danh từ ( Noun )

  • Noun = Verb + – ion / – tion / – sion / – ation

Ví dụ : Organize -> organization ( tổ chức triển khai ) Decide -> decision ( quyết định hành động )

  • Noun = Verb + – ment / – ence / – ance / – age / – ery / – ing / – al

Ví dụ : Entertain -> entertainment ( giải tri ) Depend -> dependence ( nhờ vào ) Deliver -> delivery ( giao hàng )

  • Noun = Verb + – er / – or / – ar / – ant / – ent / – ee

Ví dụ : Visit -> visitor ( khách ) Serve -> server ( người Giao hàng )

  • Noun = Adjective + – y / – ity / – ty / – cy / – ness / – dom / – ism

Ví dụ : Lonely -> loneliness ( đơn độc ) Free -> freedom ( tự do ) Sufficient -> sufficiency ( vừa đủ )

  • Noun = Adjective – ent -> ence

Ví dụ : Dependent -> dependence ( nhờ vào ) Different -> difference ( độc lạ )

  • Noun = Noun + – an / – ian / – est / – ist

Ví dụ : Music -> musician ( nhạc công ) Comedy -> comedian ( người diễn hài )

  • Noun = Noun + – ism / – ship / – hood

Ví dụ : Friend -> friendship ( tình bạn ) Neighbor -> neighborhood ( xóm giềng )

thanh-lap-gia-dinh-tuTổng hợp các gốc từ để thành lập từ loại (Word Form)

Một số cách xây dựng tính từ ( Adjective )

  • Adjective = – un / – im / – dis / – ir / – il + Adjective

Ví dụ : Lucky -> unlucky ( không như mong muốn ) Honest -> dishonest ( không thành thật )

  • Adjective = Noun + – ly / – like / – less / – ish / – y / – ful / – al / – ic

Ví dụ : Friend -> friendly ( thân thiện ) Academy -> academic ( tính học thuật )

  • Adjective = Verb / Noun + – ive / – able / – ible

Ví dụ : Like -> likable ( dễ mến ) Information -> informative ( cung ứng thông tin )

thanh-lap-tinh-tuBạn đã biết các cách thành lập tính từ trong tiếng Anh?

Một số cách xây dựng động từ ( Verb )

  • Verb = en + Noun / Verb / Adjective

Ví dụ : Danger -> endanger ( gây nguy hại ) Rich -> enrich ( làm giàu lên )

  • Verb = Adjective / Noun + – ize / – en / – ate / – fy

Ví dụ : Modern -> modernize ( hiện đại hóa ) Simple -> simplify ( đơn giản hóa )

Cách xây dựng trạng từ ( Adverb )

Hầu hết các trạng từ được xây dựng theo công thức : Adjective + ly

Ví dụ : Slow -> slowly ( chậm ) Frequent -> frequently ( tiếp tục )

  • Một số trường hợp khác không tuân theo quy tắc :

    • good -> well

Ví dụ : He is a good football player. -> He plays football well.

  • fast -> fast

Ví dụ : My father is a fast runner.

-> My father can run very fast.

  • hard -> hard

Ví dụ : It was a really hard rain. -> It rained really hard.

  • late -> late

Ví dụ : He is usually late for his English class. -> He usually arrives at his English class late.

  • early -> early

Ví dụ : Lina is always early for work. -> Lina always goes to work early.

Cách nhận ra vị trí của từ loại để xác lập loại từ

Ngoài việc xác lập từ loại trải qua các quy tắc xây dựng từ, việc hiểu rõ các vị trí của từ loại để xác lập loại từ cũng không kém phần quan trọng. Dưới đây là các nguyên tắc về vị trí của từ loại :

Các vị trí của danh từ

Danh từ ( Nouns ) thường được đặt ở các vị trí dưới đây :

Chủ ngữ của câu, đứng trước động từ

Ví dụ :

  • Liam is my new friend.

  • Tomorrow, my mother will take me to the amusement park.

Đứng ngay sau tính từ sở hữu: my, your, our, their, his, her, its. 

Ví dụ :

  • The person whom you met is our English teacher.

  • The cat is licking its paws.

Sau tính từ: nice, wonderful, beautiful,etc. 

Ví dụ :

  • He is such a goodteacher.

  • That old woman works in postal office.

Làm tân ngữ, ngay đứng sau động từ

Ví dụ :

  • All living things need water.

  • They hired employees.

Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, … 

( Lưu ý cấu trúc A / An / The + Adj + Noun ) Ví dụ : This book is an interestingbook.

Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……

Ví dụ : Thanh is good atliterature.

vi-tri-dung-cua-nounVị trí đứng của danh từ (Noun) trong câu

Các vị trí của động từ

Động từ ( verbs ) thường đứng sau chủ ngữ

Ví dụ :

  • My sisterhassix school bags.

  • I likeher because she alwayscheers me up.

Các vị trí của tính từ

Tính từ ( adjectives ) thường đứng ở các vị trí sau

Trước danh từ: Adj + N

Ví dụ : Justin Bieber is apopularartist.

Sau động từ mang tính liên kết:  tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adjective 

Ví dụ :

  • That little girl issmart.

  • He seemshappy.

Sau “ too”:  S + tobe/ seem/ look….+ too + adj

Ví dụ : He is tooyoungto drive a car.

Trước “enough”: S + tobe + adj + enough

Ví dụ : She istallenough to play volleyball.

Trong câu có cấu trúc:  S + tobe+ so adj that…

Ví dụ : The traffic was sobadthat we all arrived at work late.

Trong câu so sánh:

  • So sánh hơn :

Ví dụ : That blue jacket is cheaper than the red one. The red car is more expensive than my car.

  • So sánh nhất :

Ví dụ : He is the most intelligent in my class.

  • So sánh bằng :

Ví dụ : No one is as smart as him.

  • Trong câu có cấu trúc keep / make + O + adj Ví dụ : He makes mehappy.

  • Trong câucảm thán : How + adj + S + V! hoặc What + ( a / an ) + adj + N!

Các vị trí của trạng từ

Trạng từ ( adverbs ) dung để bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau :

Trước động từ thường

Ví dụ : Theyoftenvisit their grandparents.

Giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ : I haverecentlyfinished my homework.

Giữa động từ tobe/seem/look và tính từ:  S + tobe/ feel/ look… + adv + adj

Ví dụ : He isverykind.

Sau “too”: V + too + adv

Ví dụ : The man speaks tooloudly.

Trước “enough”: V+ adv + enough

Ví dụ : The teacher speaksslowlyenough for all of her students to understand.

vi-tri-dung-cua-adverbVị trí đứng của trạng từ (Adverb) trong câu

Ứng dụng giải pháp làm bài Word Form vào đề TOEIC Reading Part 5 và 6

Các bước làm bài TOEIC Reading hiệu suất cao

Đây là cách áp dụngba bước làm bài giúp thí sinh làm bài hiệu suất cao cho các câu điền từ vào ô trống xác lập từ loại cho dạng bài “ word form ” :

Bước 1 : xác lập từ loại của từ phía trước và sau chỗ trống để suy ratừ loại cần điền là từ gì. Bước 2 : Xác định loại từ của 4 đáp án. Bước 3 : Chọn đáp án tương thích nhất

Một số bài rèn luyện và nghiên cứu và phân tích đơn cử về dạng Word Form

Một số ví dụ và nghiên cứu và phân tích đơn cử về phần thi TOEIC Reading Part 5

Ví dụ 1 : The outcome of outcome of our meeting today with the board of directors will … … the course of action we will take this year.

A. Determine B. Determines C. Determining D. Determination

( Jim Lee, 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test )

Có thể thấy trước chỗ trống là will và sau chỗ trống là một danh từ => cần có một động từ chính. Ta thấy câu ở thì tương lai đơn, động từ sau “ will ” ở dạng nguyên mẫu -> Chọn B. Determine ( xác lập )

Ví dụ 2 : In order to become a thành viên of the country club, applicants have to meet the strict … … set by the club president.

A. Require B. Requires C. Requiring D. Requirements

( Jim Lee, 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test )

Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ strict và sau chỗ trống là động từ set ở dạng past participle trong câu bị động => từ cần tìm là danh từ -> Chọn D. Requirements

Ví dụ 3 : Please accept our … ….. apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.

A. Sincere B. Original C. Estimated D. Completed

( Jim Lee, 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test )

Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sỡ hữu và ta thấy có danh từ “ apology ” đứng sau => từ cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, các từ trong đáp án đều thuộc dạng tính từ => xét về nghĩa. Ta thấy “ apology ” có nghĩa chân thành => chọn “ sincere ” vì nó có nghĩa “ chân thành ” – từ tương thích nghĩa nhất ở đây. -> Chọn A. Sincere

Ví dụ 4 : A rain shower … …. by cold winds is expected to reach our region by this evening.

  1. Accompany

  2. Accompanied

  3. Accompanying

  4. Will accompany

( Jim Lee, 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test )

Có thể thấy trước chỗ trống là danh từ và theo sau chỗ trống là giới từ “ by ” => đây là câu mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn => động từ ở câu bị động rút gọn có dạng past participle -> Chọn B. Accompanied

Một số ví dụ và nghiên cứu và phân tích đơn cử về phần thi TOEIC Reading Part 6

de-minh-hoa-2Đề minh họa ETS 2020, TEST 9

  1. A. Regards B. Regardless C. Regarding D. Regarded

Có thể thấy trước chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ và sau chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ => từ cần tìm là một động từ. Tuy nhiên, hoàn toàn có thể thấy đây là câu mệnh đề quan hệ rút gọn do câu đã Open động từ chính được chia ở vế trước.

-> Chọn B. Regarding

  1. A. Minimize B. Double C. Require D. Eliminate

Trước chỗ trống là “ will ” và sau chỗ trống là một cụm danh từ => từ còn trống là một động từ ở nguyên mẫu. Tuy nhiên, cả 4 đáp án là động từ nên ta xét về nghĩa của câu. Từ hài hòa và hợp lý nên được điền vào là minimize ( giảm thiểu )

-> Chọn A. minimize

  1. A. Despite this B. However C. As a result D. Evidently

Có thể thấy từ cần được điền vào ô trống là một liên từ đứng đầu câu để liên kết nghĩa của câu sau với câu trước. Vậy nên, ta xét về nghĩa của câu chứa liên từ và câu đứng trước nó. “ Chính sách này sẽ hạn chế khối lượng giặt ủi. Kết quả là lượng điện và nguồn năng lượng tiêu thụ sẽ giảm ”. -> Chọn C. As a result

  1. A. We would greatly appreciate your cooperation with this effort. B. Please inform us if you identify any maintenance needs. C. During this time, please try to limit showers to ten minutes. D. You will be asked to share all of your ideas at the staff meeting.

Có thể thấy chỗ trống cần được điền vào là một câu thay vì một từ. Vì vậy, thí sinh bắt buộc phải chọn đáp án thích hợp nhất với mạch của đoạn văn thay vì vận dụng cách làm bài word form. Ở đây, câu thích hợp nhất để điền vào là “ Chúng tôi sẽ rất biết ơn sự nỗ lực hợp tác của các bạn. ” -> Chọn A. We would greatly appreciate your cooperation with this effort.

Tổng kết

Bài viết vừa cung ứng 1 số ít kiến thức và kỹ năng nền tảng về từ loại ( Word Form ), hình thức và vị trí của các loại từ trong câu mà thí sinh hoàn toàn có thể vận dụng trong quy trình rèn luyện thi TOEIC. Hi vọng sau bài viết các thí sinh đã nắm được chiêu thức làm dạng bài Word Form trong bài TOEIC Reading Part 5 và 6.

Đọc thêm : Review bộ đề thi ETS TOEIC 2020 mới nhất

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

Source: http://amthuc247.net
Category: Cách làm