Áp dụng quy tắc xác định số có nghĩa và làm tròn số trong giải tóan hóa học

Rate this post

Áp dụng quy tắc xác lập số có nghĩa và làm tròn số trong giải tóan hóa học

Ví dụ 1 : Trong y học, dược phẩm Nabica ( NaHCO 3 ) dùng để trung hòa bớt lượng HCl dư trong dạ dày. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,0350 M ( nồng độ axit trong dạ dày ) được trung hòa và thể tích khí CO 2 ( đktc ) sinh ra khi uống 0,336 g NaHCO 3.

Giải : NaHCO 3 + HCl ” NaCl + CO 2 # + H 2O

Tính số mol NaHCO 3 đã cho, trước đây viết :

n NaHCO3 = 0,336 / 84 = 0,004 mol

nếu viết như vậy thì không đúng theo quy tắc về số chữ số có nghĩa : số 0,004 chỉ có một số ít có nghĩa, số 0,336 có 3 chữ số có nghĩa, số 84 có 2 chữ số có nghĩa. Theo quy tắc thì khi nhân và chia cần giữ lại ở tác dụng sau cuối một chữ số có nghĩa bằng đúng số chữ số có nghĩa của thừa số có số chữ số có nghĩa tối thiểu. Vì vậy giờ đây cần viết là :

n NaHCO3 = 0,336 / 84 = 4,00. 10 – 3 mol

Khối lượng mol của NaHCO 3 là 84 g / mol. Với cân kỹ thuật thường dùng trong phòng thí nghiệm có độ đúng mực đến 0,1 g nên cần viết là 84,0 g / mol. Như vậy cả số bị chia ( 0,336 ) và số chia ( 84,0 ) đều có 3 chữ số có nghĩa nên tác dụng cũng phải viết dưới dạng có 3 chữ số có nghĩa ( 4,00. 10 – 3 ).

Tiếp theo, cần tính thể tích dung dịch HCl. Ta viết :

V = 4,00. 10 – 3/0, 0350 = 1,14. 10 – 1 lít

Tính thể tích khí CO 2, ta viết :

VCO 2 = 4,00. 10 – 3 x 22,4 = 8,96. 10 – 2 lít

( Tất cả các số đều có 3 chữ số có nghĩa ).

Ví dụ 2 : Trong y học, dược phẩm magie ( các tinh thể Mg ( OH ) 2 lơ lửng trong nước ) dùng để chữa chứng khó tiêu do dư HCl. Để trung hòa hết 788,0 ml dung dịch HCl 0,0350 M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1,0 ml sữa magie chứa 0,080 g Mg ( OH ) 2.

Giải : Mg ( OH ) ­ 2 + 2HC l ” MgCl 2 + 2H 2O

Khi tính số mol HCl, trước đây ta viết :

n HCl = ( 0,0350 x 788,0 ) / 1000 = 0,02758 mol

Bây giờ cần viết là :

n HCl = ( 0,0350 x 788,0 ) / 1000 = 2,76. 10 – 2 mol

Khi tính khối lượng Mg ( OH ) 2 trước đây ta viết :

m Mg ( OH ) 2 = ( 0,02758 / 2 ) x 58 = 0,79982

Bây giờ cần viết là :

m Mg ( OH ) 2 = ( 2,76. 10 – 2/2 ) x 58,0 = 0,800 g

Tính số mililit sữa magie cần lấy, ta lập luận :

Cần 0,080 g Mg ( OH ) 2 phải lấy 1,0 ml

Cần 0,800 g Mg ( OH ) 2 phải lấy x mol

x = ( 1,0 x 0,800 ) / 0,080 = 10 ml

Ví dụ 3 : Một mẫu nước chứa Pb ( NO 3 ) 2. Để xác lập hàm lượng Pb 2 + người ta hòa tan một lượng dư Na 2SO 4 vào 500,0 ml nước đá. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,960 PbSO 4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa được cho phép trng nước hoạt động và sinh hoạt là 0,10 mg / l.

Giải : Pb ( NO 3 ) 2 + Na 2SO 4 ” PbSO 4 + 2N aNO 3

Tính số mol PbSO 4 trước đây ta viết :

n PbSO4 = 0,960 / 303 = 0,003168 mol

Bây giờ cần viết :

n PbSO4 = 0,960 / 303 = 3,17. 10 – 3 mol

Tính lượng Pb có trong 1 lít nước, trước đây ta viết : 0,00317 x 2 = 0,00634 mol.

Bây giờ cần viết : 3,17. 10 – 3 x 2 = 6,34. 10 – 3 mol

Tính số gam chì có trong 1 lít nước. Trước đây ta viết : 0,00634 x 207 = 1,31238 g / l

Bây giờ cần viết : 6,34. 10 – 3 x 207,0 = 1,31 g / l hay 1,31 mg / ml

Vậy nước này đã bị nhiễm độc chì.

Ví dụ 4 : Hòa tan 1,952 g BaCl 2.2 H 2O trong nước. Thêm H ­ 2SO 4 lõang, dư vào dung dịch, kết tủa tạo thành được làm khô, cân nặng 1,864 g. Xác định công thức hóa học của muối.

Giải :

BaCl 2 + H 2SO 4 ” BaSO 4 USD + 2HC l

Tính số mol BaSO 4 ­ :

n BaSO4 = 1,864 / 233,0 = 8,000. 10 – 3

Tính khối lượng mol của BaCl 2 :

1,952 / M = 8,000. 10 – 3 mol ” M = 244,0

Tính số mol H 2O trong muối

x = ( 244,0 – 208,0 ) / 18,0 = 2,00

Công thức là BaCl 2.2 H 2O.

Source: http://amthuc247.net
Category: Cách làm