Hóa học – Bài 4: Pha chế các dung dịch theo các loại nồng độ – Tài liệu, ebook

Rate this post
TN4 : Pha chế dung dịch nồng độ CN a ) Cho phản ứng xảy ra như sau : KMnO4 + H2C2O4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O • Hãy cân đối phương trình • Tính đương lượng gam của KMnO4 • Tính lượng gam KMnO4 để pha 100 mL có nồng độ 0,1 N b ) Cho phản ứng xảy ra như sau : K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2 ( SO4 ) 3 + Fe2 ( SO4 ) 3 + K2SO4 + H2O • Hãy cân đối phương trình • Tính đương lượng gam của K2Cr2O7 • Tính lượng gam K2Cr2O7 để pha 100 mL có nồng độ 0,1 N

pdf

5 trang

| Chia sẻ : nguyenlam99

| Lượt xem: 1300

| Lượt tải: 0

download

Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa học – Bài 4: Pha chế các dung dịch theo các loại nồng độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

1T hS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 1 Bài 4. Pha chế các dung dịch theo các loại nồng độ 1. Phần kim chỉ nan nồng độ 1.1. Định nghĩa 1.2. Các loại nồng độ 1.3. Các biểu thức liên hệ giữa các nồng độ 2. Phần thực hành thực tế 2.1. Thí nghiệm 1 : Pha chế dung dịch theo nồng độ % 2.2. Thí nghiệm 2 : Pha chế dung dịch nồng độ tỷ suất 2.3. Thí nghiệm 3 : Pha chế dung dịch nồng độ mol CM 2.4. Thí nghiệm 4 : Pha chế dung dịch nồng độ CN 2.5. Thí nghiệm 5 : Pha chế dung dịch có nồng độ ppm ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 2 1. Phần kim chỉ nan nồng độ 1.1. Định nghĩa 1.2. Các loại nồng độ 1.2.1 Nồng độ phụ 1.2.1. 1 Công dụng 1.2.1. 2 Các loại nồng độ phụ 1.2.2 Nồng độ chính 1.2.2. 1 Công dụng 1.2.2. 2 Các loại nồng độ chính 1.3. Các biểu thức liên hệ giữa các nồng độ ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 3 1.1. Định nghĩa  Nồng độ là một đại lượng bộc lộ cho mức độ đậm đặc của một hệ hoàn toàn có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 4 1.2. Các loại nồng độ 1.2.1 Nồng độ phụ 1.2.2 Nồng độ chính ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 5 1.2.1 Nồng độ phụ  Nồng độ phụ là các loại nồng độ mà giá trị của nó không đúng mực do những nguyên do sau :  Lượng cân của chúng không được cân trên cân nghiên cứu và phân tích  Hóa chất cân không tinh kiết đạt tiêu chuẩn PA  Khi pha chất chúng không được triển khai định mức bằng bình định mức đạt chuẩn ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 6 1.2.1. 1 Công dụng  Dùng cho các phản ứng mang đặc thù quan sát  Dùng làm môi trường tự nhiên cho phản ứng xảy ra  Phục vụ cho việc làm pha chế 2T hS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 7 1.2.1. 2 Các loại nồng độ phụ a ) Nồng độ Xác Suất : • Nồng độ % ( khối lượng / khối lượng ) : màn biểu diễn số gam chất tan có trong 100 g dung dịch C % w / w = mct x 100 / mdd • Nồng độ % ( khối lượng / thể tích ) : màn biểu diễn số gam chất tan có trong 100 ml dung dịch C % w / v = mct x 100 / Vdd • Nồng độ % ( thể tích / thể tích ) : màn biểu diễn số mililit chất tan có trong 100 ml dung dịch C % v / v = Vct x 100 / Vdd ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 8 1.2.1. 2 Các loại nồng độ phụ b ) Nồng độ tỷ suất : Nồng độ tỷ suất bộc lộ tỷ số giữa lượng thể tích của chất tan ở dạng đậm đặc thương mại và lượng thể tích nước Ví dụ : Dung dịch HCl 1 : 1 nghĩa là nếu thể tích dung dịch đó được chia làm hai phần thì 1 phần là thể tích HCl đậm đặc và 1 phần là thể tích nước Dung dịch HCl 1 : 5 nghĩa là nếu chia dung dịch đó làm 6 phần thì có một phần thể tích HCl đậm đặc và 5 phần thể tích nước ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 9 1.2.2 Nồng độ chính  Là loại nồng độ có giá trị đúng mực. Những dung dịch được biểu lộ nồng độ này phải được pha từ chất gốc và cân trên cân nghiên cứu và phân tích hay nó phải được thiết lập nồng độ từ dung dịch tiêu chuẩn khác. ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 10 1.2.2. 1 Công dụng  Nồng độ chính dùng để đo hàm lượng hay nồng độ của một chất, nên nó tương quan trực tiếp đến mức độ đúng sai của hiệu quả ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 11 1.2.2. 2 Các loại nồng độ chính a ) Nồng độ mol : CM  Biểu thị số phân tử gam chất tan có trong 1000 mL dung dịch ( hay 1 lít dung dịch )  Công thức tính :  Trong đó : • a là số gam chất tan • M là khối lượng của phân tử gam hay nguyên tử gam chất tan • Vdd là thể tích dung dịch ( mL ) • 1000 là 1000 mL dung dịch ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 12 1.2.2. 2 Các loại nồng độ chính b ) Nồng độ đương lượng ( CN hay N )  Biểu thị số đương lượng gam chất tan có trong 1000 mL dung dịch hay 1 lít dung dịch  Công thức tính :  Trong đó : • a là số gam chất tan • Đ là khối lượng của 1 đương lượng gam chất tan • Vdd là thể tích dung dịch ( mL ) • 1000 là 1000 mL dung dịch 3T hS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 13 1.2.2. 2 Các loại nồng độ chính c ) Nồng độ chuẩn T  Độ chuẩn T là một loại nồng độ bộc lộ lượng chất tan có trong một đơn vị chức năng thể tích hay một đơn vị chức năng khối lượng  Đơn vị thể tích ở đây hoàn toàn có thể 1 lít hay 1 m3, đơn vị chức năng đo khối lượng ở đây hoàn toàn có thể là 1 kg hay 1000 kg  Đơn vị đo lúc bấy giờ được sử dụng thông dụng nhất là ppm, ppb, g / kg, g / lít  Nồng độ phần triệu ppm ( part per million ) : biểu lộ số mg chất tan có trong 1000 mL dung dịch nếu hệ ở dạng lỏng hay số mg chất tan có trong 1 kg chất, nếu hệ ở dạng rắn 1 ppm = 1 g chất tan / 106 g ( 1000 kg mẫu ) hay 1000 lít dung dịch = 1 mg chất tan / 106 mg ( 1 kg mẫu ) hay 1 lít dung dịch Ví dụ : hàm lượng chì trong thịt là 20 ppm nghĩa là trong 1 kg thịt có 20 mg chì ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 14 1.2.2. 2 Các loại nồng độ chính c ) Nồng độ chuẩn T ( tt )  Nồng độ phần tỉ ppb ( part per billion ) : biểu lộ số mg chất tan có trong 1000000 mL ( 1000 lít ) dung dịch nếu hệ ở dạng lỏng hay số mg chất tan có trong 1000 kg nếu hệ ở dạng rắn  Đơn vị g / kg : biểu lộ số g chất tan có trong 1 kg chất mà nó sống sót Ví dụ : hàm lượng NaCl trong cá là 30 g / kg nghĩa là trong 1 kg cá có 30 gam NaCl  Đơn vị g / lít : bộc lộ số g chất tan có trong 1 lít chất mà nó sống sót Ví dụ : hàm lượng NaCl trong nước mắm là 30 g / lít nghĩa là trong 1 lít nước mắm có 30 gam NaCl ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 15 1.3. Các biểu thức liên hệ giữa các nồng độ  Biểu thức liên hệ CM và CN : CN = zCM Với z : số H + / e trao đổi trong phản ứng  Biểu thức liên hệ C % w / w và CM : Với : d : khối lượng riêng của dung dịch M : khối lượng phân tử của chất tan  Khi pha một thể tích dung dịch từ một dung dịch có nồng độ cao hơn ta vận dụng : CN1V1 = CN2V2 M Cd MC % 10    ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 16 Pha hóa chất  100 g NaOH 30 % từ NaOH 96 %  250 ml NaOH 1 % từ NaOH 96 %  250 ml CuSO4 1 % từ CuSO4. 5H20 98 %  250 ml HCl 1 % từ HCl 36 %  250 ml NaOH 1N từ NaOH 96 %  250 ml NaOH 0,1 N từ NaOH 1N  250 ml cồn 800 từ cồn 960 ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 17 100 g NaOH 30 % từ NaOH 96 % C % w / w = mct x 100 / mdd → mct = C % x mdd / 100 = 30 x 100 / 100 = 30 g Do NaOH có độ tinh khiết 96 % : m’ct = mct x 100 / 96 = 31,25 g → mH2O = mdd – m’ct = 100 – 31,25 = 68,75 g → VH2O ≈ 69 ml ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 18 250 ml NaOH 1 % từ NaOH 96 % C % w / v ( g / 100 ml ) ≈ C % w / w ( g / 100 g ) C % w / v = mct x 100 / Vdd → mct = C % x Vdd / 100 = 1 x 250 / 100 = 2,5 g Do NaOH có độ tinh khiết 96 % : m’ct = mct x 100 / 96 ≈ 2,604 g 4T hS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 19 250 ml CuSO4 1 % từ CuSO4. 5H20 98 % Tương tự như trên : mct = C % x Vdd / 100 = 2,5 g m ’ = m x 100 / 98 ≈ 2,551 g Trong 250 g CuSO4. 5H2 O có 160 g CuSO4 m ’ ’ = m ’ x 250 / 160 ≈ 3,986 g ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 20 250 ml HCl 1 % từ HCl 36 % Tương tự như trên : mct = C % x Vdd / 100 = 2,5 g m ’ = m x 100 / 36 ≈ 6,944 g dHCl36 % = 1,18 g / ml → V = m / d ≈ 5,9 ml ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 21 250 ml NaOH 1N từ NaOH 96 % m = NĐV = 1.40.250 / 1000 = 10 g m ’ = m x 100 / 96 ≈ 10,42 g ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 22 250 ml NaOH 0,1 N từ NaOH 1N N1V1 = N2V2 → V1 = N2V2 / N1 = 0,1 x 250 / 1 = 25 ml ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 23 250 ml cồn 800 từ cồn 960 Vcồn 96 / VH20 = 80/16 → Vcồn 96 = ( 80/16 ) VH20 mà Vcồn 96 + VH20 ≈ 250 ml → ( 80/16 ) VH20 + VH20 = 250 ml → VH20 = 250 x 16 / 96 ≈ 41,7 ml → Vcồn 96 = 250 – 41,7 = 208,3 ml Thực tế : Vcồn 96 = 80 x 3 = 240 ml VH20 = 16 x 3 = 48 ml Cồn 96 ° : 96 80 H20 : 0 16 80 ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 24 2. Phần thực hành thực tế 2.1. Thí nghiệm 1 : Pha chế dung dịch theo nồng độ % 2.2. Thí nghiệm 2 : Pha chế dung dịch nồng độ tỷ suất 2.3. Thí nghiệm 3 : Pha chế dung dịch nồng độ mol CM 2.4. Thí nghiệm 4 : Pha chế dung dịch nồng độ CN 2.5. Thí nghiệm 5 : Pha chế dung dịch có nồng độ ppm 5T hS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 25 TN1 : Pha chế dung dịch theo nồng độ %  Sinh viên giám sát lượng cân NaCl và thể tích cồn 960 để pha chế các dung dịch có nồng độ % sau : • Pha 100 g dung dịch NaCl 10 %, 20 %, 30 % • Pha 100 mL dung dịch cồn 150,300, 500 ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 26 TN2 : Pha chế dung dịch nồng độ tỷ suất  Sinh viên giám sát pha chế 100 mL dung dịch HCl 1 : 1  Từ 100 mL dung dịch HCl 1 : 1 hãy pha 100 mL dung dịch HCl có các nồng độ sau : • HCl 1 : 5 • HCl 1 : 7 • HCl 1 : 9 • HCl 1 : 4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 27 TN3 : Pha chế dung dịch nồng độ mol CM  Từ các dung dịch HCl 36 % ( d = 1,18 g / mL ), H2SO4 96 % ( d = 1,84 g / mL ) • Pha 100 mL dung dịch HCl 0,1 M • Pha 100 mL dung dịch H2SO4 0,05 M  Từ tinh thể NaOH hãy tính pha 100 mL NaOH 0,1 M ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 28 TN4 : Pha chế dung dịch nồng độ CN a ) Cho phản ứng xảy ra như sau : KMnO4 + H2C2O4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O • Hãy cân đối phương trình • Tính đương lượng gam của KMnO4 • Tính lượng gam KMnO4 để pha 100 mL có nồng độ 0,1 N b ) Cho phản ứng xảy ra như sau : K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2 ( SO4 ) 3 + Fe2 ( SO4 ) 3 + K2SO4 + H2O • Hãy cân đối phương trình • Tính đương lượng gam của K2Cr2O7 • Tính lượng gam K2Cr2O7 để pha 100 mL có nồng độ 0,1 N ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 29 TN5 : Pha chế dung dịch có nồng độ ppm  Từ tinh thể KNO3, FeSO4. 7 H2O tinh khiết hãy pha : • 100 mL dung dịch NO3 – 1000 ppm • 100 mL dung dịch Fe2 + 1000 ppm ThS. Phạm Hồng Hiếu Kỹ thuật phòng thí nghiệm – Bài 4 30
Các file đính kèm theo tài liệu này :

  • pdfnguyen_thi_trang_ktptn_bai4_4009.pdf

Source: http://amthuc247.net
Category: Cách pha