Pha một số dung dịch chuẩn – Tài liệu text

Rate this post
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản vừa đủ của tài liệu tại đây ( 3.54 MB, 311 trang )

Lấy 8 mL HCl đặc (phải dùng quả bóp cao su, không đợc hút) pha

loãng với nớc cho đủ khoảng 1 lít, đợc dung dịch có nồng độ xấp xỉ 0,1N.

Xác định lại nồng độ dung dịch HCl pha đợc bằng dung dịch Na2CO3 đã

biết nồng độ dựa trên phản ứng:

Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl

NaHCO3 + HCl = CO2 + H2O + NaCl

Từ đó xác định đợc nồng độ chính xác của dung dịch HCl

N HCl =

VNa 2CO3 .N Na 2CO3

VHCl

Trong đó:

– VNa 2 CO 3 : Thể tích dung dịch Na2CO3 đã dùng (lấy bằng pipet chính xác)

– N Na 2CO 3 : Nồng độ dung dịch Na2CO3 đã biết

– VHCl : Thể tích HCl đã dùng (đọc trên buret)

3.2. Pha dung dịch chuẩn KMnO4 0,1N

KMnO4 không thoả mãn tiêu chuẩn chất gốc vì thờng không đạt tinh

khiết do có lẫn MnO2. Do vậy thờng pha xấp xỉ, sau đó để ổn định vài

ngày, rồi xác định lại nồng độ của nó bằng dung dịch H2C2O4 đã biết nồng

độ theo phản ứng:

2 KMnO4 + 5 H2C2O4 + 8 H2SO4 = 2 MnSO4 + 10 CO2+ K2SO4 + 8 H2O

Từ E KMnO4 =

M

= 31,61 tính toán tơng tự nh các ví dụ trên.

5

Giả sử pha 1lít dung dịch KMnO4 0,1N cần 3,161g KMnO4.

Cách pha: Cân trên cân kỹ thuật 3,20g KMnO4 cho vào cốc 250 mL, vì

KMnO4 có màu tím, thờng lẫn MnO2 do đó ta thêm nớc và đun nóng nhẹ,

khuấy kỹ, gạn (hoặc lọc) vào bình để đảm bảo KMnO4 đã tan hết hoàn

toàn, thêm nớc cho đủ khoảng 1lít, đợc dung dịch có nồng độ gần đúng

0,1N. Để ổn định 5-7 ngày, sau đó đem xác định lại nồng độ bằng dung dịch

H2C2O4 đã biết nồng độ. Từ đó tính chính xác nồng độ dung dịch KMnO4.

N KMnO4 =

Vox .N ox

VKMnO4

Trong đó:

– Vox: thể tích dung dịch acid oxalic (lấy bằng pipet chính xác)

– Nox: nồng độ acid oxalic

– VKMnO 4 : thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng (đọc trên buret)

166

Thuvientailieu.net.vn

3.3. Pha dung dịch chuẩn I2 0,1N từ I2 tinh khiết thăng hoa

I2 thơng mại thờng lẫn clor, brom và nớc, vì vậy cần phải tinh chế,

loại bỏ các tạp chất đó bằng cách nh sau: Nghiền nhỏ I2 với KI và vôi sống

(theo tỷ lệ 10 g I2 thơng mại + 1 g KI + 2 g vôi sống), sau đó cho vào cốc,

đậy cốc bằng một bình cầu đựng nớc lạnh, đun nóng nhẹ đáy cốc, I2 thăng

hoa sẽ bám vào mặt ngoài của đáy bình cầu đậy cốc. Gạt lấy các tinh thể I2

này và đem làm khô trong bình hút ẩm có chứa CaCl2. I2 thu đợc gọi là I2

tinh khiết thăng hoa, thỏa mãn tiêu chuẩn chất gốc.

Biết E I 2 =

M

= 126,7

2

Tính toán tơng tự nh các ví dụ trên, giả sử để pha 100 mL dung

dịch I2 0,1N ta cần 1,267g I2. Vì I2 khó tan trong nớc, do vậy khi pha lu ý

phải cho d KI (để tạo phức tan I2 + II3-) và lúc đầu cho rất ít nớc,

sau khi I2 tan hết mới thêm nớc cho đủ theo yêu cầu.

Cách pha: Cho vào một chén cân 3,5g KI và 5 mL nớc, cân trên cân

phân tích đợc a1 gam. Cân trên cân kỹ thuật khoảng 1,2 – 1,3g I2 tinh

khiết thăng hoa vào chén cân trên và đem cân lại trên cân phân tích đợc

a2 gam (khối lợng thực của I2 sẽ là: ath = (a1 – a2) gam. Lắc hỗn hợp cho

tan, chuyển dần hoàn toàn sang bình định mức 100 mL và thêm nớc cho

đến vạch. Tính hệ số hiệu chỉnh K =

a th

a

= th. Dung dịch I2 pha đợc có

a lt 1,267

nồng độ thực là 0,1.K (N).

3.4. Pha dung dịch complexon III 0,1M từ complexon II tinh khiết

Complexon II (EDTA) là acid etylen diamin tetraacetic viết gọn là H4Y

(có M = 292,1). Vì H4Y khó tan trong nớc nên muốn pha đợc phải thêm

NaOH để thành complexon III (Na2H2Y) dễ tan.

H4Y + 2 NaOH = Na2H2Y + 2 H2O

Complexon II tinh khiết thoả mãn tiêu chuẩn là chất gốc, do đó pha

trực tiếp. Biết E H 4Y = M = 292,1 .

Giả sử cần pha 1lít dung dịch complexon III 0,1M, tính tơng tự các ví

dụ trên ta thấy cần số gam H4Y là:

a=

C M .M.V 0,1 ì 292,1 ì 1000

=

= 29,21g, theo phản ứng tính lợng

1000

1000

NaOH cần 8g.

Cách pha: Cân trên cân phân tích 29,2100g H4Y cho vào cốc 250 mL,

thêm 8g NaOH, thêm một ít nớc, đun nhẹ cho tan hết, để nguội, sau đó

chuyển hết vào bình định mức 1 lít, thêm nớc cho đến vạch, lắc kỹ. Đợc

167

Thuvientailieu.net.vn

dung dịch complexon III 0,1M. Nếu lợng cân thực khác 29,21 thì tính hệ

số hiệu chỉnh K.

3.5. Pha dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1N từ Na2S2O3.5H2O

Dung dịch Na2S2O3.5H2O dùng trong phản ứng chuẩn độ:

2 Na2S2O3 + I2 = Na2S4O6 + 2 NaI

do đó E Na2S 2O3 .5H2O = M = 248,19

Vì Na2S2O3.5H2O dễ mất nớc kết tinh, nên không thoả mãn yêu cầu

chất gốc, do vậy phải pha theo cách gián tiếp. Xác định lại nồng độ dung dịch

Na2S2O3 bằng chất gốc K2Cr2O7 dựa trên cơ sở của phơng pháp thay thế:

K2Cr2O7 + 6 KI + 14 HCl = 3 I2 + 2 CrCl3 + 8 KCl + 7 H2O

(Chính xác) (D)

I2 giải phóng ra định lợng với Na2S2O3 theo phản ứng chuẩn độ trên.

Dung dịch Na2S2O3 để theo thời gian dần bị thay đổi nồng độ do ảnh

hởng của CO2, của O2 trong môi trờng theo phản ứng:

Na2S2O3 + CO2 + H2O = NaHCO3 + NaHSO3 + S

2 Na2S2O3 + O2 = 2 Na2SO4 + 2S

Vì vậy phải pha trong nớc mới đun sôi để nguội và thêm một ít

Na2CO3 để bảo quản. Định kỳ sau 2-3 tháng kiểm tra lại nồng độ.

Tính toán nh các thí dụ trên, giả sử pha 1lít dung dịch Na2S2O3 nồng

độ 0,1N cần:

a=

N.E.V

= 24,82g

1000

Cách pha: Cân trên cân kỹ thuật 24,82g Na2S2O3.5H2O hoà tan vào

nớc mới đun sôi để nguội, thêm một ít Na2CO3, thêm nớc cho đủ khoảng

1lít trộn đều. Để vài ngày ổn định, sau đó xác định lại nồng độ.

Cách xác định: cho dung dịch Na2S2O3 lên buret.

Cân chính xác trên cân phân tích khoảng 0,1g K2Cr2O7 tinh khiết

(chất gốc) cho vào bình nón, thêm khoảng 25 mL nớc cất, 1g KI, 4 mL HCl

đậm đặc rồi đem định lợng bằng dung dịch Na2S2O3 trên. Nồng độ chính

xác dung dịch Na2S2O3 đợc tính theo công thức:

N Na 2S2O3 =

a.1000

E K 2Cr2O7 .VNa 2S2O3

Trong đó:

– a: Là số gam K2Cr2O7 cân trên cân phân tích

168

Thuvientailieu.net.vn

E K 2Cr2O7 =

M

= 49,03g

6

– VNa 2S2O3 : Là thể tích dung dịch Na2S2O3 đã dùng (đọc trên buret)

bài tập (bài 4)

4.1. Thế nào là dung dịch chuẩn, ứng dụng. Các yêu cầu khi pha dung

dịch chuẩn.

4.2. Trình bày các cách pha dung dịch chuẩn.

4.3. Thế nào là hệ số hiệu chỉnh. ý nghĩa.

4.4. Trình bày cách điều chỉnh nồng độ dung dịch khi dung dịch pha

quá đặc hoặc quá loãng.

4.5. Trình bày cách pha dung dịch chuẩn sau: H2C2O4 0,1N; dung dịch

NaOH 0,1N; dung dịch HCl 0,1N; dung dịch KMnO4 0,1N; dung

dịch I2 0,1N; dung dịch complexon III 0,1M.

4.6. Tính số gam acid oxalic gốc cần để pha 5 lít dung dịch có nồng

độ 0,1N

4.7. Tính số mL dung dịch acid hydrocloric đậm đặc 37,23% (d = 1,19)

để pha 500,0 mL dung dịch acid 10%.

4.8. Tính số mL dung dịch amoniac đặc 27,33% (d = 0,90) cần để pha 2

lít dung dịch amoniac 2N.

4.9. Tính số g Na2CO3 gốc để pha 500 mL dung dịch Na2CO3 0,1N.

4.10. Tính số g Na2B4O7.10H2O gốc để pha 250 mL dung dịch Na2B4O7

0,1N.

4.11. Trình bày cách pha và tính lợng chất gốc complexon II để pha

250 mL dung dịch complexon III 0,1N.

4.12. Để pha 250,0 mL dung dịch acid oxalic 0,1N ngời ta cân chính

xác 1,728 g H2C2O4.2H2O hòa tan vào nớc cho đủ 250,0 mL.

Tính hệ số hiệu chỉnh K của dung dịch.

169

Thuvientailieu.net.vn

Bài 5

định lợng bằng phơng pháp acid – base

mục tiêu

1. Trình bày đợc khái niệm về acid, base, cặp acid base liên hợp, chất lỡng tính,

đa acid, đa base theo Bronsted và tính đợc pH của các dung dịch này trong

trờng hợp riêng lẻ.

2. Trình bày đợc nguyên tắc chung của phơng pháp định lợng acid-base.

3. Chọn đợc chất chỉ thị, tính đợc kết quả của sáu trờng hợp định lợng

thờng gặp trong chuẩn độ acid-base.

1. Một số khái niệm cơ bản

1.1. Định nghĩa acid, base theo Bronsted

Có nhiều quan niệm về acid, base nhng ở đây chúng ta dùng theo

quan điểm của Bronsted:

Acid là những chất có khả năng cho prroton.

Base là những chất có khả năng nhận proton.

Cặp acid-base liên hợp: một acid sau khi cho một proton thì trở thành

một base gọi là base liên hợp với acid đó. Ta gọi acid và base này là

một cặp acid-base liên hợp (viết là cặp acid/base). Một cặp acid-base

liên hợp có thể đợc biểu diễn bằng hệ thức sau:

Base (B) + H+

Acid (A)

Ví dụ:

Cặp HF/F-:

:

HF

F + H+

Cặp CH3COOH/CH3COO- : CH3COOH

CH3COO + H+

Cặp NH4+/ NH3

:

NH4+

NH3 + H+

Cặp H2S/ HS

:

H2 S

HS + H+

Cặp HS/ S

:

HS

S + H+

170

Thuvientailieu.net.vn

Nh vậy acid, base có thể là những phân tử trung hòa điện

(CH3COOH, HF…), ion (NH4+, HS…). Chất lỡng tính là chất vừa có cả

khả năng cho và vừa có khả năng nhận proton (HS…).

Acid đa hóa trị (đa acid) là những chất có khả năng cho nhiều proton

(ví dụ H2S).

Base đa hóa trị (đa base) là những chất có khả năng nhận nhiều

proton (ví dụ CO32-, S2-).

1.2. Nớc và pH

Xem mục 2.2., Bài 1, Phần 1. Lý thuyết phân tích định tính.

1.3. Cờng độ của acid và base

Dung dịch trong nớc của acid A có:

B + H 3O +

A + H 2O

Hằng số K =

[B].[H 3 O + ] t

[A][. H 2 O]

K A = K.[H 2 O] =

[B ].[H 3 O + ]

[A]

đợc gọi là hằng số acid của acid A, nó biểu thị cho cờng độ của acid

A vì KA càng lớn, acid phân ly càng nhiều, acid đó càng mạnh.

Dung dịch trong nớc của base B ta có:

B + H 2O

Hằng số K =

A + OH

[A ].[OH ] t K = K.[H O] = [A].[OH ]

B

2

[B]

[B][. H 2 O]

đợc gọi là hằng số

base của base B, nó biểu thị cho cờng độ của base B vì KB càng lớn, base

phân ly càng nhiều, base đó càng mạnh.

Nếu A và B là cặp acid-base liên hợp thì ta có:

KA.KB = [H3O+][OH] = Kn =1014.

Do đó, nếu KA lớn thì KB bé. Vì vậy trong một cặp acid-base liên hợp

nếu dạng acid là mạnh thì dạng base sẽ yếu và ngợc lại.

Để thuận tiện cho việc tính toán, ngời ta thờng dùng cách biểu thị:

pKA = lgKA, pKB = lgKB. Khi đó: pKA+ pKB = 14.

1.4. Đa acid, đa base

Đa acid là những acid có thể cho nhiều proton. Trong nớc, phân tử

của các đa acid phân ly lần lợt theo nhiều nấc và trong mỗi nấc cho một

proton, ứng với một cặp acid-base liên hợp.

171

Thuvientailieu.net.vn

Source: http://amthuc247.net
Category: Cách pha