[CHÍNH HÃNG] Thuốc Azipowder – Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Rate this post

Thuốc Azipowder được chỉ định để điều trị nhiễm trùng hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục, dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Azipowder .

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Azipowder chứa thành phần chính là Azithromycin hàm lượng 200mg/5ml. 

Dạng bào chế : Bột pha hỗn dịch uống .

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Azipowder 

2.1 Tác dụng của thuốc Azipowder 

Azithromycin là 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Macrolid, tuy nhiên Azithromycin lại có cấu trúc khác so với các thuốc còn lại trong nhóm, sự cải tiến này là sự thay thế nhóm methyl bởi nguyên tử Nito vào vòng lacton, đồng thời cũng là kháng sinh với cấu trúc phân tử gồm 15 nguyên tử C. Do đó tác dụng của Azithromycin cũng có chút nhỉnh hơn so với các thuốc khác trong nhóm.

Azithromycin vẫn là thuốc kháng sinh số 1 trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm như :Vi khuẩn Gram ( + ) : Streptococcus, Corynebacterium diphtheriae, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Staphylococcus, Propionibacterium acnes, …Vi khuẩn Gram ( – ) : Haemophilus influenzae, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae, Toxoplasma gondii, Chlamydia pneumoniae, E.coli, Salmonella, Enterobacter, Klebsiella, …Vi khuẩn kị khí : Clostridium perfringens, Bacteroides, …

Thuốc Azithromycin Azipowder 600mg 15ml có tác dụng khá mạnh và rộng trên các chủng Gr(-) hơn so với Gr(+). 

2.2 Chỉ định của thuốc Azipowder  

Các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan do tụ cầu vàng, liên cầu, …Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp, viêm phổi, đặc biệt quan trọng là do Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumonia, …Nhiễm trùng ở da, mô mềm, Open chóc lở do các chủng tụ cầu, đặc biệt quan trọng là tụ cầu vàng .Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng .Nhiễm trùng đường sinh dục, tử cung, đặc biệt quan trọng ở phụ nữ sau sinh .Các loại nhiễm trùng lây nhiễm qua đường sinh dục ở nam và nữ trừ bệnh lậu .

==> > Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất : Thuốc Azitomex 250 mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền ? có công dụng gì ?

3 Liều dùng – Cách dùng của thuốc Azipowder 

3.1 Liều dùng của thuốc Azipowder 

3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Đối với nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm : khởi đầu uống 500 mg tương tự 12,5 ml hỗn dịch ngày tiên phong, và 4 ngày tiếp theo, dùng 250 mg tương tự 6,25 ml hỗn dịch mỗi ngày .

Bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: dùng liều 25ml duy nhất.

3.1.2 Trẻ em dưới 12 tuổi

Sử dụng liều 10 mg / kg thể trọng mỗi ngày, uống thuốc trong 3 ngày liên tục .

3.2 Cách dùng thuốc Azipowder hiệu quả

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống nên được chỉ định dùng theo đường uống .

Cách pha thuốc Azipowder: Đổ thuốc ra nắp đong thuốc sau đó uống trực tiếp hoặc pha với nước ấm rồi uống, uống thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn để tối ưu hiệu quả điều trị của thuốc.

4 Chống chỉ định

Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất kể thành phần nào của thuốc và tá dược .Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh macrolid .

==> > Bạn đọc hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm thuốc Thuốc Zitrex 500 mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền ? có tính năng gì ?

5 Tác dụng phụ

Dừng thuốc nếu thấy 1 trong các bộc lộ như sau : rối loạn tiêu hóa, đau đầu, buồn nôn, nổi ban trên da .

6 Tương tác

Không dùng chung với các thuốc kháng acid dịch vị như các thuốc kháng histamin H2, các antacid, … vì tác động ảnh hưởng đến năng lực hấp thu của thuốc .

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trước khi quyết định hành động sử dụng thuốc, hãy thông tin cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng của mình nếu có, các bệnh lý mắc kèm hoặc tiền sử mắc 1 số bệnh .

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Azipowder trước khi dùng. Tuân thủ đúng liều lượng và chế độ dùng thuốc mà bác sĩ đã chỉ định.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Khuyến cáo không sử dụng thuốc Azipowder cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú vì chưa có nghiên cứu và điều tra không thiếu về độ bảo đảm an toàn khi sử dụng trên hai đối tượng người tiêu dùng này .

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, độ ẩm thấp, thật sạch, tránh ánh nắng trực tiếp, tốt nhất là giữ thuốc trong hộp kín và để ở nhiệt độ phòng .

8 Nhà sản xuất

SĐK : VN-17778-14 .

Nhà sản xuất: Renata., Ltd – Băng La Đét.

Đóng gói : Hộp 1 chai 15 ml .

9 Thuốc Azipowder giá bao nhiêu?

Azipowder giá bao nhiêu? Thuốc Azipowder hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Azipowder mua ở đâu?

Thuốc Azipowder mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất ? Bạn hoàn toàn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Azipowder để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ : Ngõ 116, Nhân Hòa, TX Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Thành Phố Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline / gửi tin nhắn trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách .

Source: http://amthuc247.net
Category: Cách pha